Ủy ban nhân dân xã Ngô Quyền ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ NGÔ QUYỀN
Số: 12/KH-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 07 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số năm 2024 xã Ngô Quyền
Thực hiện Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh V/v thực hiện chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên năm 2024; Kế hoạch chuyển đổi số của UBND huyện Tiên Lữ về triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn huyện Tiên Lữ năm 2024.
Ủy ban nhân dân xã ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số xã Ngô Quyền năm 2024, với những nội dung sau:
II. MỤC TIÊU
1.Mục tiêu chung
Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát huy chuyển đổi số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của huyện.
Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội đẩy mạnh chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số; phát triển kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng nhanh và bền vững dựa trên khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về phát triển chính quyền số
Duy trì 100% thủ tục hành chính cấp xã đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình. (trừ một số thủ tục hành chính có tính chất đặc thù, có quy định riêng) và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau.
100% hồ sơ công việc tại xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước quy định).
+ 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của tỉnh và của huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
+ Cơ sở dữ liệu Quốc gia khi được tỉnh, huyện hoàn thành và kết nối chia sẻ với các nền tảng, hệ thống thông tin của tỉnh, của huyện, xã sẽ triển khai thực hiện để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
+ Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
2.2. Về phát triển kinh tế số:
Phát triển kinh tế số góp phần tạo lực đẩy phát triển kinh tế - xã hội của xã. Một số chỉ tiêu về kinh tế số như: Tỷ trọng kinh tế số/tổng giá trị sản xuất trên địa bàn; Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực; Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ; Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử; Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số; Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động;…phấn đấu đạt kế hoạch chung của xã năm 2024.
2.3. Về phát triển xã hội số
Một số chỉ tiêu như: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ hộ gia đình; Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân; Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử; Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản; Tỷ lệ người dân kết nối mạng ở mức cơ bản; Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử; v.v.. phấn đấu đạt kế hoạch chung của huyện năm 2024.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
Trên cơ sở hướng dẫn của UBND huyện và điều kiện thực tế của địa phương, UBND xã tổ chức triển khai thực hiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia (10/10) và hưởng ứng - phổ biến Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số năm 2024 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân địa phương.
Tổ chức tuyên truyền Ngày CĐS quốc gia (10/10) tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của CĐS nói chung và về ý nghĩa của Ngày CĐS Quốc gia nói riêng; phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số cho cán bộ, công chức và nhân dân.
Đa dạng, linh hoạt các hình thức tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia (10/10) trên Trang TTĐT; pano, áp phích, khẩu hiệu tuyên truyền; Đài truyền thanh xã; tuyên truyền, hướng dẫn thông qua các Tổ Công nghệ số cộng đồng; sử dụng các mạng xã hội để hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi số v.v..
2. Thể chế số
Nghiên cứu, rà soát để tham gia, đề nghị với cấp trên trong việc xác định các văn bản, cơ chế, chính sách cần xây dựng để phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông tin. Phối hợp với các cơ quan, ngành của tỉnh để xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh, huyện, của xã.
3. Hạ tầng số
Đầu tư, xây dựng, sử dụng hạ tầng số dùng chung trên cơ sở xác định đúng, đủ nhu cầu (trang bị máy tính cho CB,CC, mạng LAN, kết nối Intermnet tốc độ cao; chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; …) đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
Ứng dụng toàn diện, triệt để, có hiệu quả các phần mềm dùng chung toàn tỉnh, như: Hệ thống thư điện tử; Quản lý VBĐH, thường xuyên ký số, gửi/nhận hồ sơ văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản quốc gia và thường xuyên sử dụng chữ ký số trong hoạt động công vụ của các cơ quan nhà nước; Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống thông tin báo cáo; Trang TTĐT xã v.v.. 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật, tuyệt mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng văn bản điện tử; 100% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng; 100% các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp được cung cấp và thực hiện ký số văn bản trong hoạt động công vụ; 100% dịch vụ công trực tuyến cấp xã được tích hợp với cổng Dịch vụ công quốc gia ngay sau khi có quyết định công bố; nâng tỷ lệ thanh toán phí điện tử; tiếp nhận và trả kết quả thông qua dịch vụ Bưu chính công ích; áp dụng một cửa điện tử trong giải quyết TTHC; 100% tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống quản lý văn bản điện tử; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC; 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
100% tỷ lệ giải quyết trên dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp;…
Tăng cường tổ chức các cuộc họp tại UBND xã theo hình thức trực tuyến (tại điểm cầu xã).
Duy trì, hoạt động hiệu quả Trang thông tin điện tử của xã.
Triển khai chiến lược, lộ trình của tỉnh về số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số (hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch…).
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Sử dụng mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng tất cả các thôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet. Phối hợp với huyện trong việc triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
4. Dữ liệu số
Triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia, nhất là kế hoạch của huyện về phát triển dữ liệu trong các lĩnh vực tỉnh Hưng Yên xác định là trọng điểm (Nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch...) ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước; phối hợp với các sở, ngành của tỉnh mở dữ liệu, tạo dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Triển khai kết nối liên thông với nền tảng dữ liệu tập trung.
5. Nền tảng số
Thúc đẩy phát triển và áp dụng các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các nền tảng thương mại điện tử; triển khai các nền tảng số trên các lĩnh vực ưu tiên phát triển (nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; đăng ký, tư vấn, khám, chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, quản lý giao thông, cung cấp dịch vụ du lịch…); triển khai các nền tảng do Sở Thông tin và Truyền thông công bố.
6. Nhân lực số
Bố trí cán bộ đầu mối phụ trách về CNTT, chuyển đổi số; UBND xã bố trí phân công 01 cán bộ đầu mối phụ trách việc triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của xã.
Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức của UBND xã và cán bộ phụ trách về CNTT của UBND xã về kỹ năng ứng dụng CNTT.
Thực hiện chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robottic.
Thực hiện triển khai các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin, đầu mối phụ trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong UBND xã, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho học sinh cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
Triển khai hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở.
Triển khai Nền tảng quản lý nội dung học tập quốc gia; Nền tảng quản lý học tập quốc gia.
Triển khai các nhiệm vụ để bảo đảm nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng
Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế (Chương trình “Học từ làm việc thực tế”).
7. An toàn thông tin mạng
Triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng: Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, đó là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng: Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng; tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin.
Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
+ Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức và người dân trên địa bàn.
+ Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo về an toàn thông tin.
8. Chính phủ số
Khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung quốc gia và tỉnh. Tuân thủ Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số trong công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc và cải cách hành chính tại UBND xã; thực hiện toàn diện, triệt để gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử (văn bản ký số) giữa các cơ quan, đơn vị, với UBND xã;…
Gắn kết chặt chẽ việc chuyển đổi số với cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; áp dụng công nghệ số để đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính.
9. Kinh tế số
Thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số, các doanh nghiệp có hàm lượng ứng dụng công nghệ số cao. Triển khai hệ thống phổ cập, hỗ trợ, trao đổi, hướng dẫn về các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện chuyển đổi số. Khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số hỗ trợ, thúc đẩy triển khai các ứng dụng số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của huyện.
Ưu tiên phát triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực trọng tâm, tạo tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế số của xã, chuyển dịch từng bước sang các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số, phát triển nội dung số, công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, chia sẻ.
10. Xã hội số
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ để thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024; chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 bảo đảm phù hợp với nội dung về phát triển xã hội số.
Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển hệ sinh thái ứng dụng công nghệ số nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ số thiết yếu, thông minh, dễ sử dụng cho người dân; tăng cường hướng dẫn người dân đăng ký tài khoản công dân và hình thành dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin dùng chung.
Tăng cường triển khai trên không gian mạng về thông tin các sản phẩm văn hóa, lịch sử đặc trưng, xây dựng hình ảnh, văn hóa con người Ngô Quyền“Nghĩa tình - Văn minh - Năng động - Sáng tạo”, đồng thời tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, góp phần xây dựng văn hóa số trong cộng đồng.
Thường xuyên đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để đề nghị cấp trên có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số; phát triển hệ thống hỗ trợ trực tuyến để hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số. Đẩy mạnh hướng dẫn người dân đăng ký tài khoản công dân và hình thành dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin dùng chung.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
Tuyên truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và nhà nước; nâng cao nhận thức của toàn hệ thống chính trị và nhân dân trong việc chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số nhằm thu hút người dân, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tạo sự đồng thuận trong xã hội và toàn hệ thống chính trị.
Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng thanh toán điện tử, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong việc gửi, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức, hiểu biết về các ứng dụng kỹ thuật số, các biện pháp hạn chế rủi ro khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử. Tham gia các lớp tập huấn CĐS.
Xây dựng chuyên mục, chương trình chuyển đổi số để thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, sử dụng các trang mạng xã hội (Zalo, Facebook,…) để giới thiệu, phổ biến, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của xã nhằm tăng cường sự tham gia của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tính năng động, tiên phong của lãnh đạo các cấp, các ngành trong thực hiện chuyển đổi số
Chủ tịch UBND xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chuyển đổi số tại UBND xã, lĩnh vực phụ trách, địa bàn quản lý; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ nội dung công việc, biện pháp thực hiện, phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu UBND xã.
Tăng cường vai trò liên kết chuyển đổi số giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp để tạo hiệu ứng lan tỏa trong xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn xã.
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên và người dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của chuyển đổi số. Thực hiện chuyển đổi số theo phương châm: “Nhận thức” là quyết định, “người dân, doanh nghiệp” là trung tâm, “thể chế và công nghệ số” là động lực, “nền tảng số” là đột phá, “an toàn, an ninh thông tin” là then chốt, “chính quyền” là tiên phong, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự tham gia của toàn dân là yếu tố đảm bảo sự thành công trong chuyển đổi số của xã.
Lựa chọn một đơn vị cấp thôn, xóm để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như: Truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin.
3. Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
Nguồn kinh phí thực hiện chuyển đổi số gồm: Ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước các cấp để thực hiện các nhiệm vụ. UBND xã căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số.
Tập trung huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu về CĐS của huyện. - Kiện toàn BCĐ về CĐS cấp xã kịp thời để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
Chọn cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, về an ninh, an toàn thông tin; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của xã.
4. Phát triển hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số
Thực hiện hiệu quả việc kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cho tất cả các cơ quan Đảng, Chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội; phối hợp xây dựng quy hoạch để triển khai xây dựng mạng lưới hệ thống camera giám sát, mạng lưới cảm biến và hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) để phục vụ tích hợp vào trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của huyện.
Phối hợp với các ban ngành của huyện thực hiện và hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) nền (về cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, dân cư, đất đai,...) và các CSDL ngành, CSDL quản lý nhà nước; phát triển, số hóa các dữ liệu quan trọng (kết quả thủ tục hành chính, hộ tịch, …) phục vụ xây dựng kho dữ liệu của huyện; cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.
Thực hiện xây dựng nền tảng hệ sinh thái số phục vụ tiến trình chuyển đổi số của tỉnh, của huyện, của xã; thực hiện nền tảng thanh toán trực tuyến, kết nối với các nền tảng điện thoại di động để áp dụng thu phí, lệ phí dịch vụ hành chính công.
Thúc đẩy phát triển và áp dụng các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các nền tảng thương mại điện tử; triển khai các nền tảng số trên các lĩnh vực ưu tiên phát triển (nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; đăng ký, tư vấn, khám, chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, quản lý giao thông, cung cấp dịch vụ du lịch…); triển khai các nền tảng do Sở Thông tin và Truyền thông công bố.
Tăng cường hợp tác, nghiên cứu, phát triển và đổi mới, sáng tạo trong môi trường số. Chủ động, tích cực tham gia, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài xã về chuyển đổi số; ưu tiên nghiên cứu, đặt hàng nhiệm vụ khoa học để tạo ra sản phẩm số, đặc biệt là các sản phẩm phục vụ du lịch, giáo dục, y tế, môi trường, giao thông v.v..
5. Bảo đảm công tác an toàn, an ninh thông tin mạng
Tăng cường phối hợp với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Sở Thông tin và Truyền thông. Chú trọng bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an ninh mạng. Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông tin; phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu.
Rà soát, cập nhật các văn bản chỉ đạo của huyện về an toàn thông tin, như: Quy chế đảm bảo an toàn thông tin, phương án, kế hoạch ứng cứu sự cố mất an toàn phù hợp với yêu cầu của tiến trình chuyển đổi số; duy trì thực hiện việc đảm bảo ATTT mạng.
Giám sát thông tin mạng xã hội khi huyện triển khai; thực hiện Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng nhằm tạo lập niềm tin, hình thành văn hóa số trong xã hội.
6. Thu hút nguồn lực CNTT
Đề nghị huyện có kế hoạch thu hút nguồn nhân lực CNTT trình độ để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng (vì nguồn lực được coi là giải pháp quan trọng, cốt lõi để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số nhằm thực hiện thành công mục tiêu chuyển đổi số của quốc gia). Quan tâm, động viên đội ngũ công chức đầu mối phụ trách chuyển đổi số xã tạo động lực để đội ngũ này sáng tạo và cống hiến.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của xã được thực hiện theo đúng quy định của luật ngân sách nhà nước hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã
Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện chương trình
và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành,
địa phương, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND xã
tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho
hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo,
chuyển giao công nghệ.
- Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng,
nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân
trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp
số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai
chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận
hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân
trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế
hoạch
1. Công chức Văn hóa – xã hội
Là đầu mối thường trực tham mưu giúp UBND xã chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tuyên truyền, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện kế hoạch của các ban ngành đoàn thể định kỳ báo cáo UBND huyện theo quy định.
Tham mưu các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả. Triển khai các nội dung, nền tảng hạ tầng và ứng dụng dùng chung, tạo lập môi trường chuyển đổi số cho địa phương.
Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về các nội dung chuyển đổi số.
2. Công chức Tài chính - Kế toán
- Tham mưu UBND xã xem xét, bố trí nguồn vốn theo khả năng cân đối để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo đúng quy định của pháp luật; bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch này.
3. Công chức Văn phòng – Thống kê
Thực hiện các nội dung công việc trên phần Mềm Quản lý văn bản và điều hành; phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo; phần mềm phục vụ giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công; yêu cầu thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành (không nhận văn bản giấy - trừ văn bản mật). Đôn đốc các ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức thực hiện theo tỷ lệ đã đề ra trong kế hoạch đối với các nội dung phụ trách (QLVB&ĐH, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Báo cáo;...)
Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn có vị liên quan thực hiện việc rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính của xã.
Chủ trì, phối hợp lồng ghép việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số vào các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức của xã.
Triển khai thực hiện hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức; xây dựng cơ sở dữ liệu số về cán bộ, công chức xã.
Chủ trì, phối hợp với công chức Văn hóa – xã hội triển khai các giải pháp nhằm tăng cường gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử/Chính quyền số gắn với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ, công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã.
4. Các trường học trên địa bàn xã
Chủ trì, nghiên cứu, định hướng đưa chuyên đề nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào giảng dạy ở các nhà trường.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án phát triển giáo dục thông minh tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
STT
|
Nội dung công việc
|
Kết quả triền khai thực hiện, hiện trạng đến
thời điểm hiện nay
|
Nội dung công việc, tiến độ, thời gian hoàn thành trong thời gian
tới
|
Phân công thực hiện
|
11
|
-Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng tại các thôn, - Lựa chọn một đơn vị thôn, xóm để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân.
|
13/13 thôn, của xã được thành lập, đã tổ chức các cuộc tuyên truyền các nhiệm vụ về CĐS của huyện, xã,
|
Phổ biến, tuyên truyền các kỹ năng cơ bản như: Truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin. Tuyên truyền thực hiện Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng. Trong Quý I/2024 và cả năm
|
Công chức
Văn hóa - XH; Các ban ngành xã
Các tổ
CNS thôn,
|
22
|
Tổ chức tuyên truyền, phố biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, cách làm hay,sáng tạo về
trong xã
|
CĐS còn khá mới trong suy nghĩ của nhiều người dân trên địa bàn xã, phố biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, cách làm hay, sáng tạo về CĐS chưa có
|
Giới thiệu, cập nhật Cẩm nang
Chuyển đổi số tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn
Chia sẻ rộng rãi các bài toán về CĐS do Bộ TTTT cung cấp (phát thanh, đăng tin, bài trên Trang TTĐ, mạng xã hội, hội thảo, hội nghị.trong cả năm
|
Công chức
Văn hóa – XH; Các ban ngành xã
Các tổ
CNS thôn
|
33
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng thực hiện chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
Trong Quý III và IV/2023 Sở TTTT đã tổ chức các hội nghị tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã
|
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về CĐS do Sở TTTT, ubnd
Huyện tổ chức
|
Cán bộ, công chức
xã; Các tổ
CNS thôn
|
44
|
Thường xuyên kiện toàn Ban chỉ đạo về
Chuyển đổi số của xã.
|
- BCĐ; Tổ giúp việc của BCĐ về
CĐS xã đã được kiện toàn và hoạt động theo chức năng, nhiệmvụ
|
Tiếp tục kiện toàn khi có sự thay các thành viên trong BCĐ xã
|
Công chức
Văn phòng -TK
|
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
55
|
Duy trì hoạt động hiệu quả nhóm quản lý đội ngũ nòng cốt chuyển đổi số của xã.
|
Công việc triển khai: Đã hoàn thành việc thành lập Nhóm quản lý đội ngũ nòng cốt về CĐS cấp xã
|
- Tổ chức các hoạt động năm 2024 theo kế hoạch của tỉnh, của huyện - Từ tháng 1 đến suốt năm 2024
|
BCĐ về
CĐS xã;
|
66
|
Thực hiện việc tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ đối với các dịch vụ của cơ quan nhà nước, hướng tới sử dụng 01 loại chữ ký số Chính phủ trong các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
100% các văn bản được ký số Chính phủ để gửi nhận văn bản điện tử
100% các cơ quan nhà nước được cấp chữ ký số của doanh nghiệp (trả phí) để thực hiện các dịch vụ của ngành Kho bạc, BHXH, Thuế, …
|
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện theo
KH của tỉnh, của huyện
|
Công chức
Văn hóa – XH;
Các ban, ngành xã,
|
7
7
|
Xây dựng thôn, xóm, trường học thông minh; cơ sở y tế thông minh …
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đến các
KDC, (nâng cấp Đài TT ứng dụng CNTT-VT; lắp dựng bảng điện tử;). Đẩy mạnh dạy học trực tuyến;khám bệnh từ xa; hồ sơ sức khỏe điện tử;…
|
Công chức
Văn hóa – XH;
Các trường học trên địa bàn xã
|
88
|
Triển khai sử dụng chữ ký số cá nhân (ưu tiên ký số từ xa) theo NQ 50/NQ-CP, ngày 8/4/2022 của CP trong giải quyết TTHC
|
Tỉnh đang triển khai KH thực hiện
|
- Tích hợp chữ ký số vào Cổng Dịch vụ công (DVC) các cơ quan nhà nước để cung cấp DVC toàn trình trong giải quyết TTHC. Thực hiện theo KH và lộ trình của tỉnh, của huyện
|
- Các ban, ngành xã,
|
99
|
Xây dựng kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số,
|
tỉnh đã triển khai thực hiện trong thời gian qua để phát triển các nền tảng số giúp các
|
- Thực hiện theo KH, lộ trình của tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số của huyện.
|
Công chức
Văn hóa – XH;
|
|
kinh tế số, xã hội số
|
cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện trong năm 2023 và những năm tiếp theo
|
|
|
110
|
Sử dụng hiệu quả Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh
|
Hiện mạng TSLCD cấp II đã hoạt động chính thức từ tháng 6/2022 đến cấp huyện, cấp xã
|
100% các cơ quan nhà nước; UBND
xã triển khai thực hiện
|
Công chức Văn hóa – XH;
Các ban, ngành xã,
|
111
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Tỉnh đang triển khai KH thực hiện
|
-Thực hiện việc tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu sẵn có của các ngành các cấp trên; các CSDL, hệ thống thông tin, phần mềm của các Bộ,ngành ở Trung ương theo quy định tại NĐ số 47/2020/NĐ- CP ngày 09/4/2020 CP
- Thực hiện theo KH và lộ trình của tỉnh, của huyện
|
Công chức
Văn hóa – XH;
- Các ban, ngành xã,
|
112
|
Cung cấp 100% TTHC đủ điều kiện ở mức độ toàn trình. Đẩy mạnh triển khai số hóa hồ sơ, kết quả TTHC trong giải quyết
TTHC
|
Đang thực hiện, đặc biệt đã tậptrung đẩy mạnh triển khai thực hiện trong Quý III và quý IV/2023 về nội dung này
|
-Tổ chức rà soát, chuẩn hóa và cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia; Cổng DVC của tỉnh: Thường xuyên; -Tiếp tục số hóa kết quả TTHC còn hiệu lực
- Đẩy mạnh thực hiện đảm bảo mục tiêu trong kế hoạch
|
Công chức
Văn hóa – XH;
- Các ban, ngành xã, triển khai thực hiện
|
113
|
Tổ chức triển khai hỗ trợ đưa sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP lên sàn thương mại điện tử
|
Đã và đang triển khai thực hiện; Đề nghị tỉnh, doanh nghiệp viễn thông, bưu điện hỗ trợ đưa sản phẩm OCOP lên sàn thương mại điện tử
|
Đẩy mạnh thực hiện đảm bảo mục tiêu trong kế hoạch xây dựng NTM nâng cao, giai đoạn 2021 - 2025
|
Công chức
Văn hóa –
XH; Công chức Địa
chính NN –
XD-MT
|
114
|
Thực hiện chuyển đổi số tại các doanh nghiệp trên địa bàn
|
Hiện nay, DN trên địa bàn ứng dụng nền tảng số đạt trên 90%; sử dụng hợp đồng điện tử 100%
|
Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số tại các doanh nghiệp trên địa bàn
|
Công chức Văn hóa – XH ;
Các doanh nghiệp trên địa bàn,
|
115
|
Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng
tiền mặt trong giải quyết TTHC .
|
- Đến nay 100% đã triển khai việc thanh toán phí, lệ phí TTHC
|
iếp tục đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt, đặc biệt tại cấp xã
Thường xuyên trong năm 2024
|
Các doanh nghiệp, cơ quan; người dân;
|
116
|
Đẩy mạnh triển khai thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ thiết yếu trong lĩnh vực y tế, giáo dục,…
|
Trong năm 2023, các trường học, cơ sở y tế, đã đẩy mạnh triển khai thực hiện việc thanh toán trực tuyến, tuy nhiên việc triển khai chưa đồng bộ,nhỏ lẻ theo quy mô từng đơn vị
|
Năm 2024, các trường học, cơ sở y tế tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện việc thanh toán điện tử trực tuyến đảm bảo tỷ lệ theo KH và lộ trình của tỉnh, của huyện
|
Các doanh nghiệp, cơ
quan;
UBND xã, các trường học, cơ sở y
tế trên địa bàn
|
117
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn xã.
|
Đang triển khai
|
Theo chỉ đạo của UBND tỉnh, của UBND huyện
|
Chủ trì: Công an xã
Phối hợp: Các ban ngành UBND xã
|
118
|
Triển khai đầy đủ các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Đã và đang thực hiện, trong năm 2024, Sở TTTTT thường xuyên có hướng dẫn phòng chống mã độc, giải pháp đề phòng, xử lý các lỗ hổng bảo mật window và các phần mềm dùng chung, đảm bảo an toàn thông tin cho người dùng cuối.
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện theo sự chỉ đạo của tỉnh, của huyện
|
Các doanh nghiệp, đặc biệt là đơn vị cung cấp phần mềm, kinh doanh dịch vụ viễn thông;
UBND xã;
các trường học, cơ sở y tế trên địa bàn xã
|
119
|
Tổ chức triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số
Quốc gia và Tháng
Tiêu dùng năm 2024
|
Năm 2023, có các văn bản chỉ đạo và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia và Tháng Tiêu dùng năm 2023
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia và
Tháng Tiêu dùng năm 2024
Trong Tháng 10/2024
|
Công chức Văn hóa – XH; các thôn
|
220
|
Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024; xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của xã.
|
Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023
|
Trong Tháng 11/2024
|
Công chức
Văn hóa – XH
|
TM. BAN CHỈ ĐẠO
TRƯỞNG BAN
CHỦ TỊCH UBND XÃ
Nguyễn Thanh Hậu
|
|
Nơi nhận:
- BCĐ CĐS huyện;
- TT Đảng ủy – HĐND;
- Các ngành, đoàn thể
- Thành viên BCĐ;
- Các trường học;
- Lưu VT.
|
|
Trên đây là Kế hoạch về Chuyển đổi số năm 2024 của UBND xã Ngô Quyền. Đề nghị các ban, ngành xã nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh về UBND xã xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ NGÔ QUYỀN
Số: 12/KH-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 07 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số năm 2024 xã Ngô Quyền
Thực hiện Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh V/v thực hiện chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên năm 2024; Kế hoạch chuyển đổi số của UBND huyện Tiên Lữ về triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn huyện Tiên Lữ năm 2024.
Ủy ban nhân dân xã ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số xã Ngô Quyền năm 2024, với những nội dung sau:
II. MỤC TIÊU
1.Mục tiêu chung
Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát huy chuyển đổi số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của huyện.
Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội đẩy mạnh chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số; phát triển kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng nhanh và bền vững dựa trên khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về phát triển chính quyền số
Duy trì 100% thủ tục hành chính cấp xã đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình. (trừ một số thủ tục hành chính có tính chất đặc thù, có quy định riêng) và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau.
100% hồ sơ công việc tại xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước quy định).
+ 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của tỉnh và của huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
+ Cơ sở dữ liệu Quốc gia khi được tỉnh, huyện hoàn thành và kết nối chia sẻ với các nền tảng, hệ thống thông tin của tỉnh, của huyện, xã sẽ triển khai thực hiện để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
+ Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
2.2. Về phát triển kinh tế số:
Phát triển kinh tế số góp phần tạo lực đẩy phát triển kinh tế - xã hội của xã. Một số chỉ tiêu về kinh tế số như: Tỷ trọng kinh tế số/tổng giá trị sản xuất trên địa bàn; Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực; Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ; Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử; Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số; Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động;…phấn đấu đạt kế hoạch chung của xã năm 2024.
2.3. Về phát triển xã hội số
Một số chỉ tiêu như: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ hộ gia đình; Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân; Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử; Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản; Tỷ lệ người dân kết nối mạng ở mức cơ bản; Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử; v.v.. phấn đấu đạt kế hoạch chung của huyện năm 2024.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
Trên cơ sở hướng dẫn của UBND huyện và điều kiện thực tế của địa phương, UBND xã tổ chức triển khai thực hiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia (10/10) và hưởng ứng - phổ biến Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số năm 2024 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân địa phương.
Tổ chức tuyên truyền Ngày CĐS quốc gia (10/10) tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của CĐS nói chung và về ý nghĩa của Ngày CĐS Quốc gia nói riêng; phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số cho cán bộ, công chức và nhân dân.
Đa dạng, linh hoạt các hình thức tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia (10/10) trên Trang TTĐT; pano, áp phích, khẩu hiệu tuyên truyền; Đài truyền thanh xã; tuyên truyền, hướng dẫn thông qua các Tổ Công nghệ số cộng đồng; sử dụng các mạng xã hội để hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi số v.v..
2. Thể chế số
Nghiên cứu, rà soát để tham gia, đề nghị với cấp trên trong việc xác định các văn bản, cơ chế, chính sách cần xây dựng để phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông tin. Phối hợp với các cơ quan, ngành của tỉnh để xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh, huyện, của xã.
3. Hạ tầng số
Đầu tư, xây dựng, sử dụng hạ tầng số dùng chung trên cơ sở xác định đúng, đủ nhu cầu (trang bị máy tính cho CB,CC, mạng LAN, kết nối Intermnet tốc độ cao; chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; …) đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
Ứng dụng toàn diện, triệt để, có hiệu quả các phần mềm dùng chung toàn tỉnh, như: Hệ thống thư điện tử; Quản lý VBĐH, thường xuyên ký số, gửi/nhận hồ sơ văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản quốc gia và thường xuyên sử dụng chữ ký số trong hoạt động công vụ của các cơ quan nhà nước; Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống thông tin báo cáo; Trang TTĐT xã v.v.. 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật, tuyệt mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng văn bản điện tử; 100% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng; 100% các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp được cung cấp và thực hiện ký số văn bản trong hoạt động công vụ; 100% dịch vụ công trực tuyến cấp xã được tích hợp với cổng Dịch vụ công quốc gia ngay sau khi có quyết định công bố; nâng tỷ lệ thanh toán phí điện tử; tiếp nhận và trả kết quả thông qua dịch vụ Bưu chính công ích; áp dụng một cửa điện tử trong giải quyết TTHC; 100% tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống quản lý văn bản điện tử; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC; 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
100% tỷ lệ giải quyết trên dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp;…
Tăng cường tổ chức các cuộc họp tại UBND xã theo hình thức trực tuyến (tại điểm cầu xã).
Duy trì, hoạt động hiệu quả Trang thông tin điện tử của xã.
Triển khai chiến lược, lộ trình của tỉnh về số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số (hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch…).
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Sử dụng mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng tất cả các thôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet. Phối hợp với huyện trong việc triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
4. Dữ liệu số
Triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia, nhất là kế hoạch của huyện về phát triển dữ liệu trong các lĩnh vực tỉnh Hưng Yên xác định là trọng điểm (Nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch...) ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước; phối hợp với các sở, ngành của tỉnh mở dữ liệu, tạo dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Triển khai kết nối liên thông với nền tảng dữ liệu tập trung.
5. Nền tảng số
Thúc đẩy phát triển và áp dụng các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các nền tảng thương mại điện tử; triển khai các nền tảng số trên các lĩnh vực ưu tiên phát triển (nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; đăng ký, tư vấn, khám, chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, quản lý giao thông, cung cấp dịch vụ du lịch…); triển khai các nền tảng do Sở Thông tin và Truyền thông công bố.
6. Nhân lực số
Bố trí cán bộ đầu mối phụ trách về CNTT, chuyển đổi số; UBND xã bố trí phân công 01 cán bộ đầu mối phụ trách việc triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của xã.
Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức của UBND xã và cán bộ phụ trách về CNTT của UBND xã về kỹ năng ứng dụng CNTT.
Thực hiện chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robottic.
Thực hiện triển khai các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin, đầu mối phụ trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong UBND xã, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho học sinh cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
Triển khai hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở.
Triển khai Nền tảng quản lý nội dung học tập quốc gia; Nền tảng quản lý học tập quốc gia.
Triển khai các nhiệm vụ để bảo đảm nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng
Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế (Chương trình “Học từ làm việc thực tế”).
7. An toàn thông tin mạng
Triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng: Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, đó là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng: Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng; tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin.
Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
+ Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức và người dân trên địa bàn.
+ Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo về an toàn thông tin.
8. Chính phủ số
Khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung quốc gia và tỉnh. Tuân thủ Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số trong công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc và cải cách hành chính tại UBND xã; thực hiện toàn diện, triệt để gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử (văn bản ký số) giữa các cơ quan, đơn vị, với UBND xã;…
Gắn kết chặt chẽ việc chuyển đổi số với cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; áp dụng công nghệ số để đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính.
9. Kinh tế số
Thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số, các doanh nghiệp có hàm lượng ứng dụng công nghệ số cao. Triển khai hệ thống phổ cập, hỗ trợ, trao đổi, hướng dẫn về các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện chuyển đổi số. Khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số hỗ trợ, thúc đẩy triển khai các ứng dụng số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của huyện.
Ưu tiên phát triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực trọng tâm, tạo tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế số của xã, chuyển dịch từng bước sang các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số, phát triển nội dung số, công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, chia sẻ.
10. Xã hội số
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ để thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024; chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 bảo đảm phù hợp với nội dung về phát triển xã hội số.
Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển hệ sinh thái ứng dụng công nghệ số nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ số thiết yếu, thông minh, dễ sử dụng cho người dân; tăng cường hướng dẫn người dân đăng ký tài khoản công dân và hình thành dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin dùng chung.
Tăng cường triển khai trên không gian mạng về thông tin các sản phẩm văn hóa, lịch sử đặc trưng, xây dựng hình ảnh, văn hóa con người Ngô Quyền“Nghĩa tình - Văn minh - Năng động - Sáng tạo”, đồng thời tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, góp phần xây dựng văn hóa số trong cộng đồng.
Thường xuyên đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để đề nghị cấp trên có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số; phát triển hệ thống hỗ trợ trực tuyến để hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số. Đẩy mạnh hướng dẫn người dân đăng ký tài khoản công dân và hình thành dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin dùng chung.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
Tuyên truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và nhà nước; nâng cao nhận thức của toàn hệ thống chính trị và nhân dân trong việc chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số nhằm thu hút người dân, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tạo sự đồng thuận trong xã hội và toàn hệ thống chính trị.
Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng thanh toán điện tử, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong việc gửi, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức, hiểu biết về các ứng dụng kỹ thuật số, các biện pháp hạn chế rủi ro khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử. Tham gia các lớp tập huấn CĐS.
Xây dựng chuyên mục, chương trình chuyển đổi số để thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, sử dụng các trang mạng xã hội (Zalo, Facebook,…) để giới thiệu, phổ biến, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của xã nhằm tăng cường sự tham gia của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tính năng động, tiên phong của lãnh đạo các cấp, các ngành trong thực hiện chuyển đổi số
Chủ tịch UBND xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chuyển đổi số tại UBND xã, lĩnh vực phụ trách, địa bàn quản lý; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ nội dung công việc, biện pháp thực hiện, phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu UBND xã.
Tăng cường vai trò liên kết chuyển đổi số giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp để tạo hiệu ứng lan tỏa trong xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn xã.
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên và người dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của chuyển đổi số. Thực hiện chuyển đổi số theo phương châm: “Nhận thức” là quyết định, “người dân, doanh nghiệp” là trung tâm, “thể chế và công nghệ số” là động lực, “nền tảng số” là đột phá, “an toàn, an ninh thông tin” là then chốt, “chính quyền” là tiên phong, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự tham gia của toàn dân là yếu tố đảm bảo sự thành công trong chuyển đổi số của xã.
Lựa chọn một đơn vị cấp thôn, xóm để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như: Truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin.
3. Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
Nguồn kinh phí thực hiện chuyển đổi số gồm: Ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước các cấp để thực hiện các nhiệm vụ. UBND xã căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số.
Tập trung huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu về CĐS của huyện. - Kiện toàn BCĐ về CĐS cấp xã kịp thời để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
Chọn cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, về an ninh, an toàn thông tin; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của xã.
4. Phát triển hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số
Thực hiện hiệu quả việc kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cho tất cả các cơ quan Đảng, Chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội; phối hợp xây dựng quy hoạch để triển khai xây dựng mạng lưới hệ thống camera giám sát, mạng lưới cảm biến và hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) để phục vụ tích hợp vào trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của huyện.
Phối hợp với các ban ngành của huyện thực hiện và hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) nền (về cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, dân cư, đất đai,...) và các CSDL ngành, CSDL quản lý nhà nước; phát triển, số hóa các dữ liệu quan trọng (kết quả thủ tục hành chính, hộ tịch, …) phục vụ xây dựng kho dữ liệu của huyện; cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.
Thực hiện xây dựng nền tảng hệ sinh thái số phục vụ tiến trình chuyển đổi số của tỉnh, của huyện, của xã; thực hiện nền tảng thanh toán trực tuyến, kết nối với các nền tảng điện thoại di động để áp dụng thu phí, lệ phí dịch vụ hành chính công.
Thúc đẩy phát triển và áp dụng các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các nền tảng thương mại điện tử; triển khai các nền tảng số trên các lĩnh vực ưu tiên phát triển (nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; đăng ký, tư vấn, khám, chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, quản lý giao thông, cung cấp dịch vụ du lịch…); triển khai các nền tảng do Sở Thông tin và Truyền thông công bố.
Tăng cường hợp tác, nghiên cứu, phát triển và đổi mới, sáng tạo trong môi trường số. Chủ động, tích cực tham gia, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài xã về chuyển đổi số; ưu tiên nghiên cứu, đặt hàng nhiệm vụ khoa học để tạo ra sản phẩm số, đặc biệt là các sản phẩm phục vụ du lịch, giáo dục, y tế, môi trường, giao thông v.v..
5. Bảo đảm công tác an toàn, an ninh thông tin mạng
Tăng cường phối hợp với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Sở Thông tin và Truyền thông. Chú trọng bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an ninh mạng. Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông tin; phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu.
Rà soát, cập nhật các văn bản chỉ đạo của huyện về an toàn thông tin, như: Quy chế đảm bảo an toàn thông tin, phương án, kế hoạch ứng cứu sự cố mất an toàn phù hợp với yêu cầu của tiến trình chuyển đổi số; duy trì thực hiện việc đảm bảo ATTT mạng.
Giám sát thông tin mạng xã hội khi huyện triển khai; thực hiện Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng nhằm tạo lập niềm tin, hình thành văn hóa số trong xã hội.
6. Thu hút nguồn lực CNTT
Đề nghị huyện có kế hoạch thu hút nguồn nhân lực CNTT trình độ để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng (vì nguồn lực được coi là giải pháp quan trọng, cốt lõi để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số nhằm thực hiện thành công mục tiêu chuyển đổi số của quốc gia). Quan tâm, động viên đội ngũ công chức đầu mối phụ trách chuyển đổi số xã tạo động lực để đội ngũ này sáng tạo và cống hiến.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của xã được thực hiện theo đúng quy định của luật ngân sách nhà nước hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã
Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện chương trình
và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành,
địa phương, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND xã
tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho
hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo,
chuyển giao công nghệ.
- Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng,
nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân
trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp
số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai
chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận
hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân
trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế
hoạch
1. Công chức Văn hóa – xã hội
Là đầu mối thường trực tham mưu giúp UBND xã chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tuyên truyền, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện kế hoạch của các ban ngành đoàn thể định kỳ báo cáo UBND huyện theo quy định.
Tham mưu các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả. Triển khai các nội dung, nền tảng hạ tầng và ứng dụng dùng chung, tạo lập môi trường chuyển đổi số cho địa phương.
Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về các nội dung chuyển đổi số.
2. Công chức Tài chính - Kế toán
- Tham mưu UBND xã xem xét, bố trí nguồn vốn theo khả năng cân đối để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo đúng quy định của pháp luật; bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch này.
3. Công chức Văn phòng – Thống kê
Thực hiện các nội dung công việc trên phần Mềm Quản lý văn bản và điều hành; phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo; phần mềm phục vụ giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công; yêu cầu thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành (không nhận văn bản giấy - trừ văn bản mật). Đôn đốc các ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức thực hiện theo tỷ lệ đã đề ra trong kế hoạch đối với các nội dung phụ trách (QLVB&ĐH, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Báo cáo;...)
Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn có vị liên quan thực hiện việc rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính của xã.
Chủ trì, phối hợp lồng ghép việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số vào các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức của xã.
Triển khai thực hiện hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức; xây dựng cơ sở dữ liệu số về cán bộ, công chức xã.
Chủ trì, phối hợp với công chức Văn hóa – xã hội triển khai các giải pháp nhằm tăng cường gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử/Chính quyền số gắn với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ, công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã.
4. Các trường học trên địa bàn xã
Chủ trì, nghiên cứu, định hướng đưa chuyên đề nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào giảng dạy ở các nhà trường.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án phát triển giáo dục thông minh tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
STT
|
Nội dung công việc
|
Kết quả triền khai thực hiện, hiện trạng đến
thời điểm hiện nay
|
Nội dung công việc, tiến độ, thời gian hoàn thành trong thời gian
tới
|
Phân công thực hiện
|
11
|
-Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng tại các thôn, - Lựa chọn một đơn vị thôn, xóm để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân.
|
13/13 thôn, của xã được thành lập, đã tổ chức các cuộc tuyên truyền các nhiệm vụ về CĐS của huyện, xã,
|
Phổ biến, tuyên truyền các kỹ năng cơ bản như: Truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin. Tuyên truyền thực hiện Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng. Trong Quý I/2024 và cả năm
|
Công chức
Văn hóa - XH; Các ban ngành xã
Các tổ
CNS thôn,
|
22
|
Tổ chức tuyên truyền, phố biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, cách làm hay,sáng tạo về
trong xã
|
CĐS còn khá mới trong suy nghĩ của nhiều người dân trên địa bàn xã, phố biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, cách làm hay, sáng tạo về CĐS chưa có
|
Giới thiệu, cập nhật Cẩm nang
Chuyển đổi số tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn
Chia sẻ rộng rãi các bài toán về CĐS do Bộ TTTT cung cấp (phát thanh, đăng tin, bài trên Trang TTĐ, mạng xã hội, hội thảo, hội nghị.trong cả năm
|
Công chức
Văn hóa – XH; Các ban ngành xã
Các tổ
CNS thôn
|
33
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng thực hiện chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
Trong Quý III và IV/2023 Sở TTTT đã tổ chức các hội nghị tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã
|
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về CĐS do Sở TTTT, ubnd
Huyện tổ chức
|
Cán bộ, công chức
xã; Các tổ
CNS thôn
|
44
|
Thường xuyên kiện toàn Ban chỉ đạo về
Chuyển đổi số của xã.
|
- BCĐ; Tổ giúp việc của BCĐ về
CĐS xã đã được kiện toàn và hoạt động theo chức năng, nhiệmvụ
|
Tiếp tục kiện toàn khi có sự thay các thành viên trong BCĐ xã
|
Công chức
Văn phòng -TK
|
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
55
|
Duy trì hoạt động hiệu quả nhóm quản lý đội ngũ nòng cốt chuyển đổi số của xã.
|
Công việc triển khai: Đã hoàn thành việc thành lập Nhóm quản lý đội ngũ nòng cốt về CĐS cấp xã
|
- Tổ chức các hoạt động năm 2024 theo kế hoạch của tỉnh, của huyện - Từ tháng 1 đến suốt năm 2024
|
BCĐ về
CĐS xã;
|
66
|
Thực hiện việc tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ đối với các dịch vụ của cơ quan nhà nước, hướng tới sử dụng 01 loại chữ ký số Chính phủ trong các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
100% các văn bản được ký số Chính phủ để gửi nhận văn bản điện tử
100% các cơ quan nhà nước được cấp chữ ký số của doanh nghiệp (trả phí) để thực hiện các dịch vụ của ngành Kho bạc, BHXH, Thuế, …
|
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện theo
KH của tỉnh, của huyện
|
Công chức
Văn hóa – XH;
Các ban, ngành xã,
|
7
7
|
Xây dựng thôn, xóm, trường học thông minh; cơ sở y tế thông minh …
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đến các
KDC, (nâng cấp Đài TT ứng dụng CNTT-VT; lắp dựng bảng điện tử;). Đẩy mạnh dạy học trực tuyến;khám bệnh từ xa; hồ sơ sức khỏe điện tử;…
|
Công chức
Văn hóa – XH;
Các trường học trên địa bàn xã
|
88
|
Triển khai sử dụng chữ ký số cá nhân (ưu tiên ký số từ xa) theo NQ 50/NQ-CP, ngày 8/4/2022 của CP trong giải quyết TTHC
|
Tỉnh đang triển khai KH thực hiện
|
- Tích hợp chữ ký số vào Cổng Dịch vụ công (DVC) các cơ quan nhà nước để cung cấp DVC toàn trình trong giải quyết TTHC. Thực hiện theo KH và lộ trình của tỉnh, của huyện
|
- Các ban, ngành xã,
|
99
|
Xây dựng kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số,
|
tỉnh đã triển khai thực hiện trong thời gian qua để phát triển các nền tảng số giúp các
|
- Thực hiện theo KH, lộ trình của tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số của huyện.
|
Công chức
Văn hóa – XH;
|
|
kinh tế số, xã hội số
|
cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện trong năm 2023 và những năm tiếp theo
|
|
|
110
|
Sử dụng hiệu quả Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh
|
Hiện mạng TSLCD cấp II đã hoạt động chính thức từ tháng 6/2022 đến cấp huyện, cấp xã
|
100% các cơ quan nhà nước; UBND
xã triển khai thực hiện
|
Công chức Văn hóa – XH;
Các ban, ngành xã,
|
111
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Tỉnh đang triển khai KH thực hiện
|
-Thực hiện việc tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu sẵn có của các ngành các cấp trên; các CSDL, hệ thống thông tin, phần mềm của các Bộ,ngành ở Trung ương theo quy định tại NĐ số 47/2020/NĐ- CP ngày 09/4/2020 CP
- Thực hiện theo KH và lộ trình của tỉnh, của huyện
|
Công chức
Văn hóa – XH;
- Các ban, ngành xã,
|
112
|
Cung cấp 100% TTHC đủ điều kiện ở mức độ toàn trình. Đẩy mạnh triển khai số hóa hồ sơ, kết quả TTHC trong giải quyết
TTHC
|
Đang thực hiện, đặc biệt đã tậptrung đẩy mạnh triển khai thực hiện trong Quý III và quý IV/2023 về nội dung này
|
-Tổ chức rà soát, chuẩn hóa và cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia; Cổng DVC của tỉnh: Thường xuyên; -Tiếp tục số hóa kết quả TTHC còn hiệu lực
- Đẩy mạnh thực hiện đảm bảo mục tiêu trong kế hoạch
|
Công chức
Văn hóa – XH;
- Các ban, ngành xã, triển khai thực hiện
|
113
|
Tổ chức triển khai hỗ trợ đưa sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP lên sàn thương mại điện tử
|
Đã và đang triển khai thực hiện; Đề nghị tỉnh, doanh nghiệp viễn thông, bưu điện hỗ trợ đưa sản phẩm OCOP lên sàn thương mại điện tử
|
Đẩy mạnh thực hiện đảm bảo mục tiêu trong kế hoạch xây dựng NTM nâng cao, giai đoạn 2021 - 2025
|
Công chức
Văn hóa –
XH; Công chức Địa
chính NN –
XD-MT
|
114
|
Thực hiện chuyển đổi số tại các doanh nghiệp trên địa bàn
|
Hiện nay, DN trên địa bàn ứng dụng nền tảng số đạt trên 90%; sử dụng hợp đồng điện tử 100%
|
Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số tại các doanh nghiệp trên địa bàn
|
Công chức Văn hóa – XH ;
Các doanh nghiệp trên địa bàn,
|
115
|
Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng
tiền mặt trong giải quyết TTHC .
|
- Đến nay 100% đã triển khai việc thanh toán phí, lệ phí TTHC
|
iếp tục đẩy mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt, đặc biệt tại cấp xã
Thường xuyên trong năm 2024
|
Các doanh nghiệp, cơ quan; người dân;
|
116
|
Đẩy mạnh triển khai thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ thiết yếu trong lĩnh vực y tế, giáo dục,…
|
Trong năm 2023, các trường học, cơ sở y tế, đã đẩy mạnh triển khai thực hiện việc thanh toán trực tuyến, tuy nhiên việc triển khai chưa đồng bộ,nhỏ lẻ theo quy mô từng đơn vị
|
Năm 2024, các trường học, cơ sở y tế tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện việc thanh toán điện tử trực tuyến đảm bảo tỷ lệ theo KH và lộ trình của tỉnh, của huyện
|
Các doanh nghiệp, cơ
quan;
UBND xã, các trường học, cơ sở y
tế trên địa bàn
|
117
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn xã.
|
Đang triển khai
|
Theo chỉ đạo của UBND tỉnh, của UBND huyện
|
Chủ trì: Công an xã
Phối hợp: Các ban ngành UBND xã
|
118
|
Triển khai đầy đủ các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Đã và đang thực hiện, trong năm 2024, Sở TTTTT thường xuyên có hướng dẫn phòng chống mã độc, giải pháp đề phòng, xử lý các lỗ hổng bảo mật window và các phần mềm dùng chung, đảm bảo an toàn thông tin cho người dùng cuối.
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện theo sự chỉ đạo của tỉnh, của huyện
|
Các doanh nghiệp, đặc biệt là đơn vị cung cấp phần mềm, kinh doanh dịch vụ viễn thông;
UBND xã;
các trường học, cơ sở y tế trên địa bàn xã
|
119
|
Tổ chức triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số
Quốc gia và Tháng
Tiêu dùng năm 2024
|
Năm 2023, có các văn bản chỉ đạo và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia và Tháng Tiêu dùng năm 2023
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia và
Tháng Tiêu dùng năm 2024
Trong Tháng 10/2024
|
Công chức Văn hóa – XH; các thôn
|
220
|
Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024; xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của xã.
|
Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023
|
Trong Tháng 11/2024
|
Công chức
Văn hóa – XH
|
TM. BAN CHỈ ĐẠO
TRƯỞNG BAN
CHỦ TỊCH UBND XÃ
Nguyễn Thanh Hậu
|
|
Nơi nhận:
- BCĐ CĐS huyện;
- TT Đảng ủy – HĐND;
- Các ngành, đoàn thể
- Thành viên BCĐ;
- Các trường học;
- Lưu VT.
|
|
Trên đây là Kế hoạch về Chuyển đổi số năm 2024 của UBND xã Ngô Quyền. Đề nghị các ban, ngành xã nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh về UBND xã xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
|